Bài 26 – Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)
Bài 26 – Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt)
Hướng dẫn
1.
Đoạn trích (a) |
Đoạn trích (b) |
Đoạn trích (c) |
|||
Địa phương |
Toàn dân |
Địa phương |
Toàn dân |
Địa phương |
Toàn dân |
Thẹo |
Sẹo |
Má |
Mẹ |
Lui cui |
Lúi húi |
Lặp bặp |
Lắp bắp |
Kêu |
Gọi |
Nhắm |
Cho là |
Ba |
Bố cha |
Đâm |
Trở thành |
||
Đũa bếp |
Đũa cả |
||||
(nói) trổng |
(nói) trống không |
||||
Vô |
Vào |
2. a)kêu: từ toàn dân; có thế thay bằng nói to.
b) kêu: từ địa phương; tương đương từ toàn dân gọi.
3. Các từ địa phương trong hai câu đô là:
– trái: quả
– chi: gì
– kêu:. gọi
– trống hổng trống hảng: trống rỗng trống rễnh
4. GV tổ chức HS thực hiện bài tập này theo hướng dẫn.
5*.Đối với (a): Không. Vì bé Thu chưa có dịp giao tiếp rộng rãi ra bên ngoài địa phương của mình.
Đối với (b): Trong lời kể tác giả vẫn dùng một số từ ngữ địa phương dễ hiểu để nêu sắc thái của vùng đất nơi việc được kể diễn ra. Tuy nhiên tác giả có chủ định không dùng quá nhiều từ ngữ địa phương để khỏi gây khó hiểu cho người đọc không phải là người địa phương đó.
Mai Thu