Luyện từ và câu: Đại từ xưng hô


Luyện từ và câu: Đại từ xưng hô

Hướng dẫn

I. NHẬN XÉT

* Bài tập 1: Lời giải

– Những từ chỉ người nói: chúng tôi, ta

– Những từ chỉ người nghe: chị, các ngươi

– Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện hướng tới: chúng

* Bài tập 2: Lời giải

– Cách xưng hô của cơm (xưng là chúng tôi, gọi Hơ Bia là chị) thể hiện sự tự trọng, lịch sự với người đối thoại.

– Cách xưng hô của Hơ Bia (xưng là ta, gọi Cơm là các ngươi) thể hiện sự kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.

* Bài tập 3

Lời giải

Đối tượng

– Với thầy giáo cô giáo

– Với bố mẹ

– Với anh chị, em

– Với bạn bè

Gọi

thầy, cô

bố, ba, cha, thầy, tía

mẹ, má, me, u, mệ, bầm, bu…

anh, chị, em

bạn, cậu, đằng ấy

Tự xưng

em, con

con

em, anh, chị

tôi, tớ mình

II. GHI NHỚ

1. Đại từ xưng hô là từ được mọi người dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó,…

2. Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô để thể hiện thứ bậc, tuổi tác, giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn…

3. Khi xưng hô, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với người nghe và người được nhắc tới.

>> Xem thêm:  Tập làm văn: Làm biên bản một vụ việc

III. LUYỆN TẬP

* Bài tập 1

Lời giải

Các đại từ xưng hô: Ta, chú em, tôi, anh.

+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.

+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ.

* Bài tập 2

Lời giải

Thứ tự điền vào các ô trống: 1 – Tôi, 2 – Tôi, 3 – Nó, 4 – Tôi, 5 – Nó, 6 – Chúng ta

Minh Nguyệt

Bài viết liên quan